- Các bước đặt lệnh tương tự như Khách hàng đặt lệnh mua/bán chứng khoán thường
- Khách hàng có thể tham khảo tại đây
1. Đăng ký Dịch vụ Sức mua trong ngày (SMTN)
Trên nền tảng giao dịch trực tuyến EzTrade, khách hàng thao tác như sau:
Bước 1: Sau khi đăng nhập vào tài khoản, Khách hàng chọn Tab Quản lý Ký quỹ và chọn mục Đăng ký/hủy sử dụng sức mua trong ngày
Bước 2: Khách hàng Đăng ký dịch vụ Sức mua trong ngày
Bước 3: Khách hàng xác thực bằng phương thức xác thực đã đăng ký (Email/SMS OTP/Smart OTP...)
* Trên thiết bị di động, thực hiện qua ứng dụng EzTrade, Khách hàng thao tác như sau:
Khách hàng vào ô Chức năng, chọn xem tất cả, lướt sang trái, lựa chọn Giao dịch vay, chọn Sức mua trong ngày
Chỉ truy cập được vào màn hình này với Tài khoản sử dụng MarginPro (giao dịch ký quỹ theo sức mua).
Khách hàng cần đăng ký dịch vụ Sức mua trong ngày để có thể sử dụng. Khách hàng xác thực bằng phương thức xác thực đã đăng ký (Email/SMS OTP/Smart OTP...) để xác nhận sử dụng dịch vụ.
Việc đăng ký sử dụng dịch vụ Sức mua trong ngày của Khách hàng sẽ có hiệu lực trong phiên làm việc tiếp theo.
2. Ví dụ khi sử dụng dịch vụ SMTN:
- Tại thời điểm cuối ngày T: Danh mục của Khách hàng như sau:
Mã CK | CK thường | Quyền chờ về | Giá TT | TLsm | TLsm quyền | Sức mua bẩy CK |
(%) | ||||||
ACB | 2.000 | 0 | 20.000 | 50 | 35 | 20.000.000 |
HDM | 5.000 | 0 | 30.000 | 0 | 0 | 0 |
OCB | 10.000 | 5.000 | 15.000 | 40 | 28 | 81.000.000 |
TCH | 5.000 | 0 | 10.000 | 20 | 14 | 10.000.000 |
Tổng | 111.000.000 |
- Nếu Khách hàng đăng ký dịch vụ Sức mua trong ngày: Tỷ lệ tính sức mua của khách hàng sẽ là tỷ lệ ở mức cao nhất theo quy định của FPTS (hiện tại là 50%) với các mã chứng khoán đang được cho vay
Khi đó, sức mua bẩy từ chứng khoán của các mã ACB, OCB, TCH sẽ được tính theo tỷ lệ là 50% (bao gồm cả phần chứng khoán thường và quyền chờ về). Cụ thể như sau:
Mã CK | CK thường | Quyền chờ về | Giá TT | TLsm trong ngày (%) | Sức mua bẩy CK (sau cập nhật) | Chênh lệch sức mua |
ACB | 2.000 | 0 | 20.000 | 50 | 20.000.000 | 0 |
HDM | 5.000 | 0 | 30.000 | 0 | 0 | 0 |
OCB | 10.000 | 5.000 | 15.000 | 50 | 112.500.000 | 31.500.000 |
TCH | 5.000 | 0 | 10.000 | 50 | 25.000.000 | 15.000.000 |
Tổng | 157.500.000 | 46.500.000 |
Phần sức mua bẩy từ chứng khoán của khách hàng sẽ được tăng thêm 46.500.000 → Đây chính là phần Sức mua trong ngày
SMTN được tăng thêm vào Sức mua bẩy từ Chứng khoán và chỉ được cập nhật một lần vào thời điểm hệ thống mở cửa thị trường cho phiên giao dịch tiếp theo.
SMTN chỉ được dùng để mua chứng khoán (không được rút/chuyển tiền).
Các mã đặt mua trong phiên sẽ vẫn chỉ được tính theo tỷ lệ vay thông thường
Trường hợp tài khoản đang có sức mua cơ sở âm: khi tăng SMTN sẽ bị bù trừ cho phần âm của Sức mua cơ sở (SMCS) →sử dụng được ít hơn phần SMTN.
3. Tra cứu Sức mua trong ngày
Trên nền tảng giao dịch trực tuyến EzTrade, Khách hàng chọn Tab Quản lý ký quỹvà chọn mục Tra cứu chi tiết tài khoản ký quỹ
Khách hàng có thể kiểm tra được chi tiết sức mua trong ngày cũng như trạng thái tài khoản, dễ dàng cho việc quản trị rủi ro.
* Trên thiết bị di động, thực hiện qua ứng dụng EzTrade, Khách hàng tra cứu như sau:
Tại màn hình chính, Khách hàng nhấn vào ô Chức năng, chọn xem tất cả, lướt sang trái, lựa chọn Giao dịch vay, chọn ô Tổng hợp TK vay.
Tại tab Sức Mua, Khách hàng nhấn vào nút trỏ xuống ở mục Tổng sức mua bẩy từ CK, hệ thống sẽ có thông tin Sức mua bẩy từ CK và Sức mua trong ngày.
Lưu ý:
- Số tiền cần bổ sung cho Sức mua trong ngày: Số tiền cần bổ sung cho phần Sức mua trong ngày đã được sử dụng tương ứng với Tỷ lệ rủi ro (R) tạm tính ở mức 120%.
- Nếu Số tiền này >0: Số tiền Khách hàng cần bổ sung thêm để R về mức 120%
- Nếu Số tiền này <0: Số tiền Khác hàng có thể dùng đến mức R = 120%
- Trường hợp Số tiền cần bổ sung cho SMTN > 0, nếu khách hàng không thực hiện bán chứng khoán/nộp tiền ứng với phần tiền đó, thì sau khi FPTS chạy hệ thống xong, tỷ lệ R của tài khoản sẽ được cập nhật theo tỷ lệ vay thông thường → trạng thái tài khoản khả năng sẽ rơi vào trạng thái Xử lý và khi đó hệ thống sẽ phân loại xử lý tài khoản Marpro theo đúng quy định.
4. Hủy Dịch vụ Sức mua trong ngày
Tương tự khi đăng ký dịch vụ, Khách hàng có thể hủy dịch vụ SMTN ở màn hình đăng ký như đã hướng dẫn ở mục 1 và sẽ có hiệu lực ở phiên làm việc tiếp theo.
Trong trường hợp Khách hàng đã sử dụng gần hết hạn mức và có nhu cầu sử dụng thêm, Khách hàng có thể thực hiện Đề nghị thay đổi hạn mức với các thao tác như sau:
* Trên nền tảng giao dịch trực tuyến EzTrade, vào màn hình chính của EzTrade, Khách hàng chọn TabQuản lý ký quỹ và chọn mục Đề nghị thay đổi hạn mức
Nhập hạn mức mong muốn vào ô Hạn mức yêu cầu mới. Nhấn vào Nhận OTP, nhập mã OTP và nhấn nút Xác nhận để gửi yêu cầu cho FPTS. Khách hàng có thể theo dõi Tình trạng của yêu cầu cũng như Hạn mức thực tế mà FPTS đã phê duyệt ngay trên màn hình này ở phần Lịch sử Thay đổi hạn mức
* Trên thiết bị di động, thực hiện qua ứng dụng EzTrade, Khách hàng thao tác như sau:
Tại màn hình chính, Khách hàng nhấn vào ô Chức năng, chọn xem tất cả, lướt sang trái, lựa chọn Giao dịch vay, chọn ô Hạn mức.
Tại màn hình Hạn mức, Khách hàng nhập hạn mức yêu cầu mới để thay đổi hạn mức
Chú ý: Hạn mức yêu cầu mới cần lớn hơn Hạn mức đã dùng
FPTS sẽ tiếp nhận yêu cầu và xem xét phê duyệt Hạn mức hợp lý, phù hợp với từng Khách hàng.
Lưu ý: Hạn mức ký quỹ, lãi suất vay ký quỹ có thể được FPTS thay đổi theo từng thời kỳ. Trường hợp lãi suất cho vay thay đổi thì mức lãi suất mới sẽ áp dụng cho tất cả số dư nợ ký quỹ hiện tại của Khách hàng tại thời điểm thay đổi. Đặc biệt, việc tỷ lệ vay tăng cao khi giá chứng khoán giảm mạnh, khi FPTS điều chỉnh tỷ lệ vay của một số mã chứng khoán,...
1. Sức mua
1.1. Sức mua cơ sở (SMCS)
- Sức mua cơ sở là sức mua của tài khoản trước khi Khách hàng đặt lệnh mua chứng khoán
- Công thức tính:
SMCS = Tiền mặt + Tiền bán chờ về + Tiền đang chuyển + Sức mua bẩy từ chứng khoán - (Dư nợ + Lãi EzMargin Pro lũy kế) - Tiền treo mua
Trong đó:
- Tiền mặt: Tiền mặt của Khách hàng
- Tiền bán chờ về: Là tiền bán chờ thanh toán của Khách hàng (đã trừ đi phí ứng trước)
- Sức mua bẩy từ chứng khoán: Là giá trị chứng khoán bẩy lên
- Dư nợ: Số tiền FPTS đã giải ngân cho Khách hàng vay
- Lãi EzMarginPro lũy kế: Là tiền lãi EzMarginPro cộng dồn theo ngày, tính từ kỳ thu lãi liền trước
- Tiền treo mua: Là tiền treo gốc (treo từ SMCS) khi đặt lệnh mua chứng khoán
1.2. Sức mua tổng hợp (SMTH)
- Là sức mua sau khi đã tính tỷ lệ bẩy lên tương ứng với chứng khoán của lệnh mua. SMTH sẽ hiện lên màn hình đặt lệnh Mua sau khi Khách hàng nhập mã chứng khoán. Trường hợp mã chứng khoán mua không trong danh mục Margin Pro thì SMTH = SMCS.
- Công thức: SMTH = SMCS/(1 - TLsm của mã chứng khoán đó)
2. Tiền lãi vay
- Lãi suất cho vay được tính theo ngày, được FPTS quyết định theo từng giai đoạn. Khi có sự thay đổi lãi suất thì lãi suất mới sẽ được áp dụng ngay cho dư nợ ở thời điểm đó
- Tiền lãi vay được tính theo ngày (kể cả ngày nghỉ Lễ và thứ Bảy, Chủ nhật) được tính trên cơ sở dư nợ ký quỹ thực tế và lãi suất theo ngày
- Công thức tính: Tiền lãi vay = Dư nợ ký quỹ cuối ngày x Lãi suất cho vay
- Kỳ tính lãi vay: Từ ngày 25 tháng liền trước tới hết ngày 24 tháng này
- Ngày thanh toán lãi vay là ngày 25 hàng tháng hoặc ngày làm việc kế tiếp nếu ngày 25 là ngày nghỉ, ngày Lễ và thứ Bảy, Chủ nhật. Vào ngày thanh toán, tiền lãi vay sẽ được chuyển thành một khoản vay và cộng dồn vào dư nợ ký quỹ
3. Tỷ lệ vay của tài khoản
- Tỷ lệ vay (R): là tỷ lệ phần trăm (%) giữa Dư nợ ký quỹ (sau khi trừ đi Tiền mặt, Tiền bán chứng khoán chờ về) và Giá trị chứng khoán đảm bảo quy đổi
- Trong đó:
- Dư nợ ký quỹ: là số tiền vay ký quỹ đến thời điểm hiện tại.
- Lãi vay lũy kế cộng dồn: là tổng tiền lãi vay ký quỹ chưa thanh toán, cộng dồn đến thời điểm hiện tại.
- Giá trị chứng khoán đảm bảo quy đổi = ∑(Số lượng chứng khoán ký quỹ * Giá cho vay * TLsm)
- Giá cho vay là giá trị nhỏ nhất giữa giá đóng cửa của chứng khoán tại phiên giao dịch gần nhất và mức giá tối đa FPTS quy định với mã chứng khoán đó.
- Quý khách cần nắm rõ cách tính, các mức xử lý và yêu cầu ký quỹ bổ sung của tài khoản ký quỹ để có phương án xử lý kịp thời
4. Tạm dừng cho vay mã trong danh mục
- Khi một mã chứng khoán cho vay đạt đến mức giới hạn theo quy định của Ủy ban chứng khoán thì FPTS sẽ thực hiện tạm dừng cho vay đối với mã đó. Chẳng hạn: số lượng chứng khoán cho vay vượt 5% số lượng chứng khoán niêm yết của mã đó hoặc Dư nợ cho vay của một mã chứng khoán vượt 10% Vốn chủ sở hữu của FPTS
- Với mã chứng khoán bị tạm dừng cho vay thì toàn bộ giá trị của mã chứng khoán đó sẽ không được tính vào sức mua khi Khách hàng giao dịch, tuy nhiên việc này không ảnh hưởng đến Tỷ lệ vay R của Khách hàng
5. Yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ EzMarginPro
- Khi có nhu cầu dừng sử dụng dịch vụ EzMarginPro, khách hàng cần:
- Ký vào phiếu thay đổi thông tin để yêu cầu chấm dứt sử dụng dịch vụ EzMarginPro
- Có đủ tiền mặt trong tài khoản để trả hết nợ gốc và lãi vay
- Các bước thực hiện:
- Quý khách đến trực tiếp điểm giao dịch FPTS để ký phiếu yêu cầu (vui lòng không thực hiện qua điện thoại)
- FPTS sẽ thực hiện thao tác thu nợ gốc và lãi vay lũy kế còn phải trả và chấm dứt dịch vụ EzMarginPro đối với tài khoản của Quý khách.
6. Tra cứu thông tin
Khách hàng truy cập vào màn hình chính của EzTrade, chọn Tab Quản lý Ký quỹ
* Trên thiết bị di động, thực hiện qua ứng dụng EzTrade, Khách hàng thao tác như sau:
Tại màn hình chính, Khách hàng nhấn vào ô Chức năng, chọn xem tất cả, lướt sang trái, lựa chọn Giao dịch vay.
- Tra cứu Lịch sử GD vay:
+ Tab Hợp đồng: Bao gồm các loại
- Hợp đồng Ký quỹ: Chỉ hiển thị với tài khoản Margin thường
- Hợp đồng ứng trước
- Ứng trước tiền bán CK: Hiển thị với tài khoản Margin và tài khoản thường
- Ứng trước tiền Cổ tức: Hiển thị với tất cả loại tài khoản
+ Tab Gia hạn, Tab Trả tiền: Tra cứu lịch sử gia hạn, trả tiền
- Chỉ tra cứu được với tài khoản Margin thường (ký quỹ theo món)
+ Tab Lãi vay Ký quỹ: Tra cứu Dư nợ, lãi MarginPro theo từng ngày
- Chỉ tra cứu được với tài khoản MarginPro (ký quỹ theo sức mua)
- Sao kê vay
- Tra cứu dữ liệu với tài khoản Margin thường và MarginPro
- Hiển thị các số liên quan đến số dư ký quỹ, bao gồm:
- Số dư đầu kỳ, cuối kỳ
- Phát sinh: Giải ngân, Trả nợ, số dư lũy kế
- Các tính năng:
- Tính năng lọc các dữ liệu: lọc theo các điều kiện
- Xuất báo cáo PDF hoặc Excel
7. Các mức xử lý và lệnh bán tự động tài khoản sử dụng dịch vụ ký quỹ theo sức mua - EzMarginPro
- Các trường hợp bán xử lý cụ thể như sau:
+ Mức Xử lý thường (RXL) = 130% → R > RXL thì khoản vay sẽ rơi vào mức xử lý thường. Khi tài khoản rơi vào mức xử lý thường ba ngày giao dịch liên tiếp (T+0, T+1, T+2) ⇒ Bán tự động:
- Lệnh bán tự động được tạo vào 19h ngày T+2 (để bán vào ngày giao dịch T+3).
- Số lượng bán từng mã theo tỷ lệ số lượng chứng khoán trong danh mục (bán để R về mức 130%).
+ Mức Xử lý bắt buộc (RBB) = 150% → R > RBB thì khoản vay sẽ rơi vào mức xử lý bắt buộc. Khi tài khoản rơi vào mức xử lý bắt buộc hai ngày giao dịch liên tiếp (T+0, T+1) ⇒ Bán tự động:
- Lệnh bán tự động được tạo vào 19h ngày T+1 (để bán vào ngày giao dịch T+2).
- Số lượng bán từng mã theo tỷ lệ số lượng chứng khoán trong danh mục (bán để R về mức 130%).
+ Mức Xử lý đặc biệt (RĐB) = 180% → R > RĐB thì khoản vay sẽ rơi vào mức xử lý đặc biệt. Khi tài khoản rơi vào mức xử lý đặc biệt ⇒ Bán tự động:
- Lệnh bán tự động được tạo vào 19h ngày T+0 (để bán vào ngày giao dịch T+1).
- Số lượng bán: Bán toàn bộ số lượng chứng khoán ký quỹ có thể bán (chứng khoán trong danh mục MarPro).
- Giá bán: Hệ thống tự động đặt bán theo Giá sàn.